Bulong inox 201 là gì ?
Bulong inox 201 có lẽ không còn là cái tên xa lạ với anh em kĩ thuật nói chung hay gia công nói riêng. Đây là dạng bulong được tạo ra từ vật liệu thép không gỉ inox 201, có cấu trúc bề mặt dạng Austenit với các thành phần chính bao gồm: carbon với hàm lượng thấp ( khoảng 0.15%), crom 18%, niken 8%, và mangan.
Tuy không được đánh giá cao nhất về khả năng chịu lực và chống ăn mòn tốt như các dòng inox 304 hay inox 316, nhưng nếu so sánh với các loại vật liệu như nhựa, thép hay nhôm thì bu lông inox 201 vẫn được xem là sự lựa chọn tối ưu cho những sản phẩm cần độ bền và khả năng chống oxi hóa.
Thông số kĩ thuật của Bulong inox 201
-
Tiêu chuẩn chế tạo: ISO 3506-1
-
Nguyên liệu: Inox 201
-
Đường kính: M8 ~ M30
-
Chiều dài: 10 ~ 300mm
-
Loại ren: Ren lửng, ren suốt
-
Bề mặt: Inox 201
Đặc điểm của Bulong inox 201
– Được chế tạo từ Inox 201, với hàm lượng cacbon rất thấp (≤ 0.15%) và tỷ lệ phần trăm Cr trong khoảng 16%-18%, Ni 5%-10%, Si 1% và Mangan là 6.5%.
– Sản phẩm hoàn toàn được gia công nguội và không cần qua quá trình nhiệt để tạo độ cứng.
– Có cấp bền cao nhất là 8.8 theo tiêu chuẩn ISO 898-1.
– Bulong này có thể được phân loại dựa trên nhóm vật liệu và trị số độ bền kéo tối thiểu. Ví dụ, nếu có marking A1-80, nó thuộc loại Austenit A1, có cường độ cao và giới hạn bền kéo tối thiểu là 800 Mpa.
Các loại Bu lông inox 201 phổ biến nhất hiện nay
-
Bu lông inox 201 lục giác ngoài ren suốt DIN 933
Đây là dạng Bulong được chế tạo theo tiêu chuẩn của Đức – DIN 933 với các đặc điểm nổi bật như:
-
Vật liệu sản xuất: Inox 201 chất lượng cao.
-
Đầu bulong: Hình lục giác (6 cạnh đều), dùng cờ lê để cài đặt.
-
Thân bulong: Hình trụ dài, có ren suốt theo tiêu chuẩn ren hệ mét hoặc hệ inch.
-
Bu lông inox 201 lục giác ngoài ren lửng DIN 931
Đối với tiêu chuẩn DIN 931, bu lông không được tiện ren suốt mà thay vào đó là ren lửng, đây là sự khác biệt về cấu trúc so với tiêu chuẩn DIN 933. Đặc điểm của Bu lông DIN 931 như sau:
-
Vật liệu sản xuất: Inox 201 chất lượng cao.
-
Đầu bulong: Hình lục giác (6 cạnh đều), dùng cờ lê để cài đặt.
-
Thân bulong: Hình trụ dài, có ren suốt theo tiêu chuẩn ren hệ mét hoặc hệ inch.
-
Bu lông inox 201 đầu tròn cổ vuông tiêu chuẩn DIN 603 (bu lông chống xoay)
Tiêu chuẩn DIN 603 của Đức đại diện cho loại bu lông lục giác chìm đầu tròn có cổ vuông, phổ biến với tên gọi là “bulong chống xoay”. Khác với các loại bu lông thông thường, bulong DIN 603 không có vị trí cụ thể để siết, thay vào đó, phần cổ vuông của bulong được thiết kế để chống bu lông bị xoay khi xiết ê-cu mà không cần dùng đến cờ lê.
-
Vật liệu sản xuất: Inox 201 chất lượng cao.
-
Đầu bulong : có dạng chỏm cầu, mịn, không có các gờ hoặc vị trí cụ thể để xiết.
-
Thân bulong : được tiện ren theo tiêu chuẩn hệ mét hoặc hệ inch, có thể là ren suốt hoặc lửng.
-
Cổ bulong : dạng hình vuông, giúp bu lông chống bị xoay khi xiết ê-cu (đai ốc). Loại ê-cu thường được sử dụng là ê-cu liền long đen.
-
Bu lông inox 201 lục giác chìm đầu bằng tiêu chuẩn DIN 7991
Bulong DIN 7991 là dạng bu lông có phần đầu phẳng. Khi sử dụng lục lăng để xiết, phần đầu bulong sẽ không bị trồi lên như các loại bu lông khác Do đó, chúng thường được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi tính thẩm mỹ cao.
-
Vật liệu sản xuất: Inox 201 chất lượng cao.
-
Đầu bulong: Phẳng, có lỗ lục lăng chìm ở giữa, dùng lục lăng để xiết.
-
Thân bulong: Hình trụ dài, có tiên ren lửng hoặc ren suốt theo tiêu chuẩn ren hệ mét hoặc hệ inch.
-
Bu lông inox 201 lục giác chìm đầu cầu tiêu chuẩn DIN 7380
DIN 7380 là tiêu chuẩn cho bu lông lục giác chìm đầu cầu. Cấu tạo của chúng tương tự như bulong Inox DIN 912, chỉ khác là phần đầu bulong có hình cầu thay vì hình trụ.
-
Vật liệu: Inox 201 chất lượng cao.
-
Đầu bulong: Hình cầu, có lỗ lục lăng chìm ở giữa, được xiết bằng lục lăng.
-
Thân bulong: Hình trụ dài, có thể tiện ren lửng hoặc ren suốt theo tiêu chuẩn ren hệ mét hoặc hệ inch.
-
Bu lông inox 201 tai hồng tiêu chuẩn DIN 316
DIN 366 là một trong những tiêu chuẩn được sử dụng cho việc sản xuất các loại bu lông tai hồng, còn được biết đến là tai chuồn hoặc cánh chuồn.
-
Vật liệu: Inox 201 chất lượng cao.
-
Thân bulong: Được tiện ren theo tiêu chuẩn ren hệ mét hoặc hệ inch, thường là ren suốt.
-
Tai bulong: Có dạng hai cánh chuồn, được thiết kế để có thể sử dụng tay hoặc công cụ để xiết bu lông.
-
Bu lông inox 201 liền long đen tiêu chuẩn DIN 6921
Đây là một dạng bu lông lục giác ngoài, sử dụng cờ lê để xiết và được chế tạo theo tiêu chuẩn DIN 6921.
-
Vật liệu: Inox 201 chất lượng cao.
-
Đầu bulong: Hình lục giác (6 cạnh đều), tiếp giáp với phần đầu bulong và thân bulong là một chiếc long đen được gắn liền.
-
Thân bulong: Được tiện ren theo tiêu chuẩn ren hệ mét hoặc ren hệ inch, có thể là ren suốt hoặc ren lửng.
-
Bulong mắt Inox 201 tiêu chuẩn Din 444-B
Bu lông mắt hay còn gọi là bulong móc hoặc EYEBOLT. Llà một dạng bulong không quá phổ biến như các loại bu lông khác, tuy nhiên chúng lại rất quan trọng trong các ứng dụng cần treo kết cấu hoặc đồ vật, cũng như trong việc nâng hạ các kết cấu.
-
Vật liệu: Inox 201 chất lượng cao.
-
Đầu bulong: là một vòng tròn nối liền với thân bulong
-
Thân bulong: Được tiện ren ngoài hoặc ren trong, cũng có thể là ren suốt hoặc ren lửng
-
Bulong nở Inox 201
Bu lông nở inox còn được biết đến với cái tên là tắc kê inox hay tắc kê nở Inox. Chúng có cấu tạo đặc biệt với bộ phận giãn nở bên ngoài con bulong hay còn được gọi là áo nở bulong. Nhờ có lớp áo nở này mà con bulong có thể tăng cường thêm khả năng liên kết của mình với các kết cấu sắt thép hoặc vật liệu khác. Về cơ bản 1 bộ bu lông nở Inox 201 bao gồm :
-
01 bu long
-
01 áo nở
-
01 long đen vênh
-
01 long đen phẳng
-
01 – 02 đai ốc (ê cu)
-
Vật liệu sản xuất : Inox 201 chất lượng cao.